Ngày đăng tin : 20/07/2021
Chia sẻ thông tin hữu ích
Bảo hiểm xã hội như một sự bảo đảm, hỗ trợ cho người lao động lúc ốm đau, tai nạn, thai sản hoặc về hưu… Tuy nhiên, hiện nay không ít lao động tham gia BHXH không biết mức đóng cụ thể như thế nào?
Hôm nay Sàn kế toán sẽ cùng các bạn tìm hiểu về BHXH và mức đóng mới bảo hiểm xã hội từ ngày 1/7/2021 nhé
Một số từ viết tắt
Bảo hiểm xã hội: BHXH
Bảo hiểm thất nghiệp: BHTN
Bảo hiểm y tế: BHYT
Người lao động: NLĐ
Người sử dụng lao động: NSDLĐ
Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: TNLĐ-BNN
Mức đóng BHXH bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động. Trong đó bao gồm mức đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất; quỹ ốm đau, thai sản; quỹ TNLĐ-BNN (theo Điều 85, Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội, Nghị định số 58/2020/NĐ-CP).
Trong đó, mức tiền lương tháng đóng BHXH tối đa là 20 tháng lương cơ sở = 29,8 triệu đồng.
(Mức lương cơ sở năm 2021 hiện đang là 1,49 triệu đồng/tháng)
Mức đóng BHTN
Mức đóng BHTN của NLĐ bằng 1% tiền lương tháng, đơn vị đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia BHTN (tại Điều 14 Quyết định 595/QĐ-BHXH).
Trong đó, mức tiền lương đóng tối đa của người lao động:
- Theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:
Mức lương đóng tối đa = 20 tháng lương cơ sở = 29,8 triệu đồng/tháng
- Theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:
Mức lương đóng tối đa = 20 tháng lương tối thiểu vùng
Mức đóng BHYT
Theo Điều 18 Quyết định số 595/QĐ-BHXH, mức đóng BHYT hàng tháng bằng 4,5% mức tiền lương tháng, trong đó NSDLĐ đóng 3%, NLĐ đóng 1,5%.
Trong đó, mức tiền lương tháng đóng BHYT tối đa là 20 tháng lương cơ sở = 29,8 triệu đồng.
Mới đây, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 quy định về các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19. Theo đó, việc đóng bảo hiểm vào quỹ TNLĐ - BNN và quỹ hưu trí - tử tuất sẽ được giảm hoặc tạm dừng đóng. Cụ thể:
- Giảm mức đóng bảo hiểm TNLĐ - BNN:
+ Đóng 0% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH: Từ 01/7/2021 - 30/6/2022.
+ Không áp dụng với cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, người lao động được hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
+ Toàn bộ số tiền doanh nghiệp được giảm được dùng để hỗ trợ người lao động phòng, chống đại dịch Covid-19.
- Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí - tử tuất:
+ Doanh nghiệp đã đóng đủ BHXH hoặc đang tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí - tử tuất đến hết tháng 4/2021, bị ảnh hưởng bởi Covid-19, phải giảm từ 15% lao động tham gia BHXH trở lên so với thời điểm tháng 4/2021: Được dừng đóng 06 tháng kể từ thời điểm nộp hồ sơ.
+ Đã được giải quyết tạm dừng đóng quỹ hưu trí và tử tuất trước đó do Covid-19, nếu đủ điều kiện thì vẫn được giải quyết nhưng tổng thời gian tạm dừng không quá 12 tháng.
Với lao động Việt Nam
- Người lao động thông thường:
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN | Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN | ||||
14% hoặc tạm dừng | 3% | 0% | 1% | 3% | 8% hoặc tạm dừng | - | - | 1% | 1.5% |
21% hoặc 7% | 10.5% hoặc 2.5% | ||||||||
Tổng cộng 31.5% hoặc 9.5% |
- Cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, người lao động được hưởng lương từ ngân sách nhà nước:
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN (*) | Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN | ||||
14% hoặc tạm dừng | 3% | 0.5% | 1% | 3% | 8% hoặc tạm dừng | - | - | 1% | 1.5% |
21.5% hoặc 7.5% | 10.5% hoặc 2.5% | ||||||||
Tổng cộng 32% hoặc 10% |
(*) Nếu doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì chỉ phải đóng 0,3%.
Với lao động nước ngoài
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN | Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN | ||||
- | 3% | 0% | - | 3% | - | - | - | - | 1.5% |
6% | 1.5% | ||||||||
Tổng cộng 7.5% |
Lưu ý: Mức đóng với lao động nước ngoài như trên áp dụng đến hết năm 2021, căn cứ theo Điều 12, Điều 13 Nghị định 143/2018/NĐ-CP.
Từ 01/01/2022, lao động nước ngoài bổ sung mức đóng
- NSDLĐ đóng 14% vào quỹ hưu trí, tử tuất.
- NLĐ đóng 8% vào quỹ hưu trí, tử tuất.
Trên đây là mức đóng BHXH 2021 cho NLĐ và NSDLĐ.
Sàn kế toán - Là website tuyển dụng chuyên về nhân sự kế toán - Việc làm kế toán - Thực tập kế toán
Với mục tiêu thành lập là cầu nối giữa nhà tuyển dụng và ứng viên, Sanketoan.vn là website tuyển dụng uy tín, chất lượng hoàn toàn miễn phí được ưa chuộng với nhiều tính năng nổi bật. Đặc biệt, Sanketoan.vn không chỉ hỗ trợ cho ứng viên nhanh chóng tìm được việc làm mà còn là dịch vụ cung ứng nhân lực kế toán đầu tiên tại Việt Nam yêu cầu ứng viên thi trắc nghiệm kiểm tra chuyên môn sau khi ứng tuyển.
Thông tin liên hệ của Sàn kế toán:
Hotline: 0912476286 02473010268
Website: https://sanketoan.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/sanketoan.vn
Group Facebook: https://www.facebook.com/groups/PMFast
Youtube: https://www.youtube.com/channel/UC3mPJfVVCdEcso_EPSz_XKA
Tiktok: https://www.tiktok.com/@sanketoan.vn?lang=vi-VN
Podcast về du lịch mới nhất
1. Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Khác với xuất khẩu, nhập khẩu thông thường là việc đưa hàng hóa ra khỏi lãnh thổ một quốc gia này đến quốc gia khác hoặc khu vực được coi là hải quan riêng, xuất nhập khẩu tại chỗ không có việc dịch chuyển của hàng hóa ra khỏi biên giới quốc gia và có bản chất là hoạt động mua bán trong nội địa. Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về khái niệm của xuất nhập khẩu tại chỗ. Tuy nhiên, có thể hiểu đây là một hình thức giao hàng tại chỗ, hàng được giao trên lãnh thổ quốc gia mà không xuất khẩu ra nước ngoài. 2. Hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu tại chỗ là gì? Căn cứ khoản 1 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC có quy định hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ gồm 03 nhóm sau: - Nhóm 1: Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị mượn hoặc thuê; nguyên liệu, vật tư dư thừa và phế liệu, phế phẩm theo hợp đồng gia công theo quy định của khoản 3 Điều 32 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP; - Nhóm 2: Hàng hóa được mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất hoặc doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;
1. Hình thức và điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 1.1. Các hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài Hiện nay, có thể thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo các hình thức sau đây: - Hình thức góp vốn ngay từ đầu để thành lập doanh nghiệp mới: Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn kể từ khi bắt đầu thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Theo đó, tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài có thể từ 1% - 100% vốn điều lệ tuỳ vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. - Hình thức mua cổ phần hoặc mua phần vốn góp trong doanh nghiệp: Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam. Tuỳ từng lĩnh vực, nhà đầu tư có thể góp vốn từ 1% - 100% vào doanh nghiệp Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện mua phần vốn góp hoặc cổ phần, sau đó doanh nghiệp Việt Nam sẽ trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
I. Thế nào là hợp đồng quảng cáo? Trước khi tìm hiểu về hợp đồng quảng cáo là gì, ta cần hiểu về khái niệm quảng cáo thương mại. Quảng cáo thương mại là hoạt động quảng bá về hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp hay chính doanh nghiệp đó. Đây là cơ sở để xây dựng nên những điều khoản trong hợp đồng quảng cáo. Hợp đồng quảng cáo, hay còn gọi là hợp đồng dịch vụ quảng cáo, là văn bản ghi nhận các thỏa thuận giữa các bên. Bên thuê quảng cáo phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với bên cung cấp dịch vụ quảng cáo và ngược lại. Cụ thể, bên dùng dịch vụ quảng cáo cần thanh toán đúng hạn như trong hợp đồng đã đề ra. Còn đơn vị thực hiện quảng cáo phải thực hiện các yêu cầu hợp lý của bên thuê như trong thỏa thuận.
1. Quảng cáo thương mại là gì? Khác gì quảng cáo thông thường? Trước hết về khái niệm quảng cáo, căn cứ Điều 2 Luật Quảng cáo 16/2012/QH13 có quy định: Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin cá nhân Đồng thời, Điều 102 Luật Thương mại 36/2005/QH11 có quy định quảng cáo thương mại được xem là 01 trong những hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân, hoạt động này nhằm giới thiệu cho khách hàng về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !