Ngày đăng tin : 24/02/2022
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Tại sao F0 không cần vội đi lấy giấy nghỉ hưởng BHXH khi khỏi bệnh?
Theo Điều 100 Luật BHXH năm 2014, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH là một trong những giấy tờ quan trọng trong bộ hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với trường hợp điều trị ngoại trú.
Do đó, người lao động điều trị Covid-19 tại nhà phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH mới được chi trả hưởng chế độ ốm đau.
Cùng với đó, Công văn 1492/KCB-PHCN&GĐ của Cục Quản lý khám, chữa bệnh cũng khẳng định chỉ giải quyết chế độ ốm đau đối với trường hợp F0 điều trị tại nhà nếu có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH theo mẫu quy định tại Thông tư 56/2017/TT-BYT.
Tuy nhiên, người lao động cũng cần biết rằng, thời hạn nộp lại giấy chứng nhận nghỉ việc cho doanh nghiệp để làm hồ sơ hưởng BHXH là trong vòng 45 ngày, tính từ ngày trở lại làm việc.
Thậm chí, nếu vì lý do khách quan nào đó mà không thể nộp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH đúng hạn khiến doanh nghiệp chậm nộp hồ cho cơ quan BHXH thì cũng chỉ cần có văn bản giải trình hợp lý, người lao động vẫn được giải quyết chế độ ốm đau.
Với thời hạn như trên, người lao động không cần vội vàng xếp hàng đi lấy giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH bởi mỗi người đều có khoảng thời gian khá dài để đi xin cấp loại giấy này.
Mặt khác, việc chen chúc, tập trung đông người còn làm tăng khả năng lây nhiễm Covid-19. Thực tế, rất nhiều trường hợp đã điều trị khỏi Covid-19 nhưng vẫn bị tái dương tính.
Từ những lý do trên, người lao động không nên đến xin cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH một cách ồ ạt, vừa gây quá tải cho cơ sở y tế, vừa không tốt cho tình trạng sức khỏe.
2. F0 khỏi bệnh đến đâu để xin giấy nghỉ việc hưởng BHXH?
Theo Thông tư 56/2017/TT-BYT, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH hợp lệ được cấp bởi cơ sở y tế đã khám, chữa bệnh cho người lao động.
Tuy nhiên, với những trường hợp F0 tự điều trị tại nhà thì hiện chưa có văn bản hướng dẫn thống nhất về việc cơ quan nào sẽ đứng ra cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH. Mỗi địa phương lại có những hướng dẫn khác nhau.
Đơn cử như với TP. HCM, tại Công văn 9000/SYT-NVY, Sở Y tế Thành phố hướng dẫn nơi cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH cho F0 điều trị tại nhà bao gồm: Trung tâm y tế quận, huyện, thành phố Thủ Đức; trạm y tế phường, xã, thị trấn chăm sóc và quản lý F0 tại nhà.
Hay như tại tỉnh Nghệ An, theo Công văn 748/SYT-NVY, Sở Y tế tỉnh này chỉ đích danh các trạm y tế xã, phường, thị trấn cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH cho F0 điều trị tại nhà.
Tuy nhiên, ở một số địa phương khác, trạm y tế chỉ cấp giấy xác nhận hoàn thành thời gian cách ly, điều trị Covid-19 tại nhà. Người lao động nhận được giấy này thì nộp lại cho trung tâm y tế quận/huyện để được cấp giấy xác nhận nghỉ việc hưởng BHXH.
3. Thủ tục nhận tiền ốm đau của F0 điều trị tại nhà thế nào?
Sau khi có được giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, F0 thực hiện theo các bước sau để nhận tiền chế độ ốm đau:
Bước 1: Nộp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH cho doanh nghiệp.
Thời hạn nộp: Trong vòng 45 ngày tính từ ngày trở lại doanh nghiệp làm việc.
Bước 2: Chờ đợi doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ gửi cơ quan BHXH.
Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH của người lao động, doanh nghiệp sẽ hoàn thiện hồ sơ và gửi cho cơ quan BHXH nơi đang đóng BHXH.
Bước 3: Nhận tiền chế độ ốm đau.
- Thời hạn cơ quan BHXH giải quyết chi trả tiền ốm đau là tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Hình thức nhận tiền chế độ:
+ Nhận tiền mặt tại doanh nghiệp.
+ Nhận tiền qua thẻ ATM của người lao động.
Căn cứ: Quyết định 166/QĐ-BHXH, Quyết định 222/QĐ-BHXH.
Podcast về du lịch mới nhất
1. Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Khác với xuất khẩu, nhập khẩu thông thường là việc đưa hàng hóa ra khỏi lãnh thổ một quốc gia này đến quốc gia khác hoặc khu vực được coi là hải quan riêng, xuất nhập khẩu tại chỗ không có việc dịch chuyển của hàng hóa ra khỏi biên giới quốc gia và có bản chất là hoạt động mua bán trong nội địa. Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về khái niệm của xuất nhập khẩu tại chỗ. Tuy nhiên, có thể hiểu đây là một hình thức giao hàng tại chỗ, hàng được giao trên lãnh thổ quốc gia mà không xuất khẩu ra nước ngoài. 2. Hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu tại chỗ là gì? Căn cứ khoản 1 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC có quy định hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ gồm 03 nhóm sau: - Nhóm 1: Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị mượn hoặc thuê; nguyên liệu, vật tư dư thừa và phế liệu, phế phẩm theo hợp đồng gia công theo quy định của khoản 3 Điều 32 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP; - Nhóm 2: Hàng hóa được mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất hoặc doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;
1. Hình thức và điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 1.1. Các hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài Hiện nay, có thể thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo các hình thức sau đây: - Hình thức góp vốn ngay từ đầu để thành lập doanh nghiệp mới: Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn kể từ khi bắt đầu thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Theo đó, tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài có thể từ 1% - 100% vốn điều lệ tuỳ vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. - Hình thức mua cổ phần hoặc mua phần vốn góp trong doanh nghiệp: Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam. Tuỳ từng lĩnh vực, nhà đầu tư có thể góp vốn từ 1% - 100% vào doanh nghiệp Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện mua phần vốn góp hoặc cổ phần, sau đó doanh nghiệp Việt Nam sẽ trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
I. Thế nào là hợp đồng quảng cáo? Trước khi tìm hiểu về hợp đồng quảng cáo là gì, ta cần hiểu về khái niệm quảng cáo thương mại. Quảng cáo thương mại là hoạt động quảng bá về hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp hay chính doanh nghiệp đó. Đây là cơ sở để xây dựng nên những điều khoản trong hợp đồng quảng cáo. Hợp đồng quảng cáo, hay còn gọi là hợp đồng dịch vụ quảng cáo, là văn bản ghi nhận các thỏa thuận giữa các bên. Bên thuê quảng cáo phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với bên cung cấp dịch vụ quảng cáo và ngược lại. Cụ thể, bên dùng dịch vụ quảng cáo cần thanh toán đúng hạn như trong hợp đồng đã đề ra. Còn đơn vị thực hiện quảng cáo phải thực hiện các yêu cầu hợp lý của bên thuê như trong thỏa thuận.
1. Quảng cáo thương mại là gì? Khác gì quảng cáo thông thường? Trước hết về khái niệm quảng cáo, căn cứ Điều 2 Luật Quảng cáo 16/2012/QH13 có quy định: Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin cá nhân Đồng thời, Điều 102 Luật Thương mại 36/2005/QH11 có quy định quảng cáo thương mại được xem là 01 trong những hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân, hoạt động này nhằm giới thiệu cho khách hàng về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !