Ngày đăng tin : 18/03/2023
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Đóng bảo hiểm xã hội cần những giấy tờ gì?
Để trả lời cho câu hỏi “đóng bảo hiểm xã hội cần những giấy tờ gì?” cần căn cứ vào các quy định về hồ sơ, giấy tờ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH).
Theo Điều 23 và Điều 24 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, hồ sơ tham gia BHXH bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Đóng BHXH bắt buộc cần những giấy tờ sau:
(1) Giấy tờ do người lao động chuẩn bị bao gồm:
Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
Trường hợp được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn do thuộc đối tượng đặc biệt: Nộp bổ sung giấy tờ chứng minh.
(2) Giấy tờ do đơn vị sử dụng lao động chuẩn bị bao gồm:
Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS).
Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-LT).
Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
Người lao động nộp giấy tờ cho doanh nghiệp để hoàn thiện hồ sơ và nộp cho cơ quan BHXH quản lý.
- Đóng BHXH tự nguyện cần những giấy tờ sau:
Người lao động chuẩn bị giấy tờ gồm: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
Người lao động nộp giấy tờ cho đại lý thu hoặc cơ quan BHXH để đăng ký đóng BHXH tự nguyện.
2. Thủ tục đóng bảo hiểm xã hội được thực hiện thế nào?
Căn cứ Điều 31 Quyết định 595/QĐ-BHXH và hướng dẫn tại Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021, thủ tục đóng bảo hiểm xã hội đối với mỗi loại hình bảo hiểm được thực hiện như sau:
- Thủ tục đóng BHXH bắt buộc:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH.
Hình thức nộp: Qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp hoặc nộp online qua Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam/tổ chức I-VAN.
Bước 3: Cơ quan BHXH cấp sổ BHXH và thẻ bảo hiểm y tế.
Thời hạn giải quyết: Tối đa 05 ngày.
Lệ phí: Không mất phí đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội.
- Thủ tục đóng BHXH tự nguyện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Bước 2: Người lao động nộp hồ sơ cho đại lý thu hoặc cơ quan BHXH nơi cư trú (thường trú/tạm trú).
Hình thức nộp: Trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp online qua Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam.
Bước 3: Người lao động đóng tiền BHXH tự nguyện cho đại lý thu/cơ quan BHXH.
Người lao động tham gia BHXH tự nguyện được lựa chọn mức thu nhập tháng đóng BHXH. Hằng tháng, người lao động phải đóng 22% mức thu nhập mà mình lựa chọn.
Bước 4: Cơ quan BHXH cấp sổ BHXH cho người lao động.
Thời hạn giải quyết: Tối đa 05 ngày.
3. Không đăng ký đóng bảo hiểm xã hội, có bị phạt không?
Bảo hiểm xã hội được tổ chức theo 02 loại hình là bắt buộc và tự nguyện. Đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện, người lao động có thể lựa chọn tham gia hoặc không tham gia dựa theo nhu cầu của bản thân.
Tuy nhiên, với BHXH bắt buộc, nếu thuộc diện tham gia mà không đăng ký đóng BHXH, người lao động và người sử dụng lao động đều sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Cụ thể:
- Người lao động bị phạt từ 500.000 đến 01 triệu đồng nếu thỏa thuận với đơn vị sử dụng lao động không tham gia BHXH bắt buộc (theo khoản 1 Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).
- Người sử dụng lao động bị phạt:
+ Phạt từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng BHXH bắt buộc nhưng không quá 75 triệu đồng: Không đóng BHXH cho một hoặc một số người lao động tại doanh nghiệp (theo khoản 5 Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).
+ Phạt từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng BHXH bắt buộc nhưng không quá 75 triệu đồng: Không đóng BHXH cho toàn bộ người lao động tại doanh nghiệp (theo khoản 6 Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast về du lịch mới nhất
1. Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Khác với xuất khẩu, nhập khẩu thông thường là việc đưa hàng hóa ra khỏi lãnh thổ một quốc gia này đến quốc gia khác hoặc khu vực được coi là hải quan riêng, xuất nhập khẩu tại chỗ không có việc dịch chuyển của hàng hóa ra khỏi biên giới quốc gia và có bản chất là hoạt động mua bán trong nội địa. Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về khái niệm của xuất nhập khẩu tại chỗ. Tuy nhiên, có thể hiểu đây là một hình thức giao hàng tại chỗ, hàng được giao trên lãnh thổ quốc gia mà không xuất khẩu ra nước ngoài. 2. Hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu tại chỗ là gì? Căn cứ khoản 1 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC có quy định hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ gồm 03 nhóm sau: - Nhóm 1: Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị mượn hoặc thuê; nguyên liệu, vật tư dư thừa và phế liệu, phế phẩm theo hợp đồng gia công theo quy định của khoản 3 Điều 32 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP; - Nhóm 2: Hàng hóa được mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất hoặc doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;
1. Hình thức và điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 1.1. Các hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài Hiện nay, có thể thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo các hình thức sau đây: - Hình thức góp vốn ngay từ đầu để thành lập doanh nghiệp mới: Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn kể từ khi bắt đầu thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Theo đó, tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài có thể từ 1% - 100% vốn điều lệ tuỳ vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. - Hình thức mua cổ phần hoặc mua phần vốn góp trong doanh nghiệp: Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam. Tuỳ từng lĩnh vực, nhà đầu tư có thể góp vốn từ 1% - 100% vào doanh nghiệp Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện mua phần vốn góp hoặc cổ phần, sau đó doanh nghiệp Việt Nam sẽ trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
I. Thế nào là hợp đồng quảng cáo? Trước khi tìm hiểu về hợp đồng quảng cáo là gì, ta cần hiểu về khái niệm quảng cáo thương mại. Quảng cáo thương mại là hoạt động quảng bá về hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp hay chính doanh nghiệp đó. Đây là cơ sở để xây dựng nên những điều khoản trong hợp đồng quảng cáo. Hợp đồng quảng cáo, hay còn gọi là hợp đồng dịch vụ quảng cáo, là văn bản ghi nhận các thỏa thuận giữa các bên. Bên thuê quảng cáo phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với bên cung cấp dịch vụ quảng cáo và ngược lại. Cụ thể, bên dùng dịch vụ quảng cáo cần thanh toán đúng hạn như trong hợp đồng đã đề ra. Còn đơn vị thực hiện quảng cáo phải thực hiện các yêu cầu hợp lý của bên thuê như trong thỏa thuận.
1. Quảng cáo thương mại là gì? Khác gì quảng cáo thông thường? Trước hết về khái niệm quảng cáo, căn cứ Điều 2 Luật Quảng cáo 16/2012/QH13 có quy định: Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin cá nhân Đồng thời, Điều 102 Luật Thương mại 36/2005/QH11 có quy định quảng cáo thương mại được xem là 01 trong những hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân, hoạt động này nhằm giới thiệu cho khách hàng về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !