Ngày đăng tin : 20/03/2024
Chia sẻ thông tin hữu ích
Hoá đơn điện tử là một loại hoá đơn được lập, phát hành, sử dụng và lưu trữ dưới dạng dữ liệu điện tử. Việc sử dụng hoá đơn điện tử đang ngày càng phổ biến trong các hoạt động kinh doanh, đặc biệt là đối với hộ kinh doanh. Tuy nhiên, để sử dụng hoá đơn điện tử hiệu quả và đúng quy định, các hộ kinh doanh cần lưu ý 5 điều quan trọng bên dưới.
5 lưu ý quan trọng về Hoá Đơn Điện Tử cho Hộ Kinh Doanh
Theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, từ ngày 1/7/2022, tất cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có nộp thuế theo phương pháp kê khai bắt buộc phải sử dụng hoá đơn điện tử.
Đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán hoặc khai thuế theo từng lần phát sinh, có thể lựa chọn sử dụng hoá đơn điện tử.
Tên hóa đơn: Ghi rõ "Hóa đơn điện tử".
Ký hiệu hóa đơn: Do cơ quan thuế cấp.
Ký hiệu mẫu: Do nhà cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử cấp.
Số thứ tự hóa đơn: Do người bán tự phát sinh theo quy định.
Tên: Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ.
Địa chỉ: Địa chỉ trụ sở chính hoặc nơi kinh doanh của người bán.
Mã số thuế: Mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho người bán.
Tên: Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ.
Địa chỉ: Địa chỉ trụ sở chính hoặc nơi kinh doanh của người mua.
Mã số thuế: Mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho người mua (nếu có).
Tên hàng hóa, dịch vụ: Mô tả rõ ràng, chính xác tên hàng hóa, dịch vụ được bán.
Đơn vị tính: Đơn vị tính cho từng loại hàng hóa, dịch vụ.
Số lượng: Số lượng hàng hóa, dịch vụ được bán.
Đơn giá: Giá bán của từng loại hàng hóa, dịch vụ chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
Thành tiền: Giá trị thanh toán cho từng loại hàng hóa, dịch vụ được tính bằng đơn giá x số lượng.
Thuế suất VAT: Mức thuế suất VAT áp dụng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ.
Tiền thuế VAT: Số tiền thuế VAT được tính bằng thành tiền x thuế suất VAT.
Tổng số tiền thanh toán: Bao gồm thành tiền và tiền thuế VAT.
Chữ ký số của người bán: Chữ ký số hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Chữ ký số của người mua (nếu có): Chữ ký số hợp lệ theo quy định của pháp luật (trong trường hợp người mua là đơn vị kế toán).
Ngày, tháng, năm lập và gửi hóa đơn: Ghi rõ ngày, tháng, năm lập và gửi hóa đơn.
Ngôn ngữ: Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt.
Chữ số: Sử dụng chữ số tự nhiên từ 0 đến 9.
5 lưu ý quan trọng về hóa đơn điện tử
Khoản 1 Điều 11 Thông tư 32/2011/TT-BTC nêu rõ để lưu trữ HĐĐT cần tiến hành như sau:
Người bán, người mua hàng hoá, dịch vụ sử dụng HĐĐT để ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính phải lưu trữ HĐĐT theo thời hạn quy định của Luật Kế toán (thông thường là 10 năm). Trường hợp HĐĐT được khởi tạo từ hệ thống của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp HĐĐT thì tổ chức trung gian này cũng phải thực hiện lưu trữ HĐĐT theo thời hạn nêu trên.
Người bán, người mua là đơn vị kế toán và tổ chức trung gian cung cấp giải pháp HĐĐT có trách nhiệm sao lưu dữ liệu của HĐĐT ra các vật mang tin. (Ví dụ như: bút nhớ (đĩa flash USB); đĩa CD và DVD; đĩa cứng gắn ngoài; đĩa cứng gắn trong) hoặc thực hiện sao lưu trực tuyến để bảo vệ dữ liệu của HĐĐT.
HĐĐT đã lập được lưu trữ dưới dạng thông điệp dữ liệu và phải thoả mãn các điều kiện sau:
Nội dung của HĐĐT có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết.
Nội dung của HĐĐT được lưu trữ trong chính khuôn dạng mà nó được khởi tạo, gửi, nhận hoặc trong. khuôn dạng cho phép thể hiện chính xác nội dung hoá đơn điện tử đó.
HĐĐT được lưu trữ theo một cách thức nhất định cho phép xác định. nguồn gốc khởi tạo, nơi đến, ngày giờ gửi hoặc nhận hoá đơn điện tử.
Các trường hợp HKD ngưng sử dụng hóa đơn điện tử
Doanh nghiệp có thể tự nguyện ngừng sử dụng hóa đơn điện tử và quay lại sử dụng hóa đơn giấy.
Cần thông báo cho cơ quan thuế trước 10 ngày làm việc kể từ ngày ngừng sử dụng.
Doanh nghiệp vi phạm quy định về hóa đơn điện tử có thể bị cơ quan thuế cưỡng chế ngừng sử dụng.
Các trường hợp vi phạm dẫn đến cưỡng chế bao gồm:
Sử dụng hóa đơn điện tử không hợp lệ.
Không lưu trữ hóa đơn điện tử theo quy định.
Cung cấp thông tin sai lệch về hóa đơn điện tử.
Doanh nghiệp bị thu hồi mã số thuế sẽ tự động ngừng sử dụng hóa đơn điện tử.
Dịch vụ hỗ trợ hỗ kinh doanh cá thể của The Smile
Khi lựa chọn nhà cung cấp, điều quan trọng là phải xác định rõ nhu cầu và tiêu chí của doanh nghiệp. Đầu tiên, cần kiểm tra uy tín và độ đáng tin cậy của nhà cung cấp, thông qua phản hồi từ khách hàng hiện tại. Bên cạnh đó, việc đảm bảo tính bảo mật của thông tin là không thể phủ nhận, do đó, việc kiểm tra các biện pháp bảo mật của nhà cung cấp là rất quan trọng.
Tiếp theo, doanh nghiệp của bạn cần kiểm tra xem nhà cung cấp có tuân thủ các quy định pháp lý và kỹ thuật hiện hành không. Một dịch vụ hợp pháp và phù hợp với quy định sẽ giảm thiểu rủi ro phát sinh từ việc vi phạm luật pháp.
Với hơn 17 năm kinh nghiệm, phục vụ cho hơn 1000 doanh nghiệp, hộ kinh doanh. The Smile là một trong những đơn vị đăng ký hộ kinh doanh cá thể uy tín và chuyên nghiệp, làm việc tận tâm giúp quý khách hàng sớm có được giấy phép đăng ký kinh doanh và đi vào hoạt động chính thức.
Chi phí trọn gói của dịch vụ thành lập hộ kinh doanh The Smile: 1.500.000VNĐ. Đây là mức chi phí khá hợp lý cho những ai muốn thành lập hộ kinh doanh có quy mô vừa và nhỏ. Ngoài ra The Smile là một trong những công ty được bộ tài chính khen thưởng để cung cấp dịch vụ kế toán, dịch vụ kế toán thuế và dịch vụ thành lập công ty trọn gói.
Email: [email protected]
Điện thoại: 1900 8888 72
Zalo: 0918 020 040
Văn phòng 1: LP-03.16 toà Landmark Plus (nội khu Landmark 81), Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM
Podcast về du lịch mới nhất
1. Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Khác với xuất khẩu, nhập khẩu thông thường là việc đưa hàng hóa ra khỏi lãnh thổ một quốc gia này đến quốc gia khác hoặc khu vực được coi là hải quan riêng, xuất nhập khẩu tại chỗ không có việc dịch chuyển của hàng hóa ra khỏi biên giới quốc gia và có bản chất là hoạt động mua bán trong nội địa. Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về khái niệm của xuất nhập khẩu tại chỗ. Tuy nhiên, có thể hiểu đây là một hình thức giao hàng tại chỗ, hàng được giao trên lãnh thổ quốc gia mà không xuất khẩu ra nước ngoài. 2. Hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu tại chỗ là gì? Căn cứ khoản 1 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC có quy định hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ gồm 03 nhóm sau: - Nhóm 1: Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị mượn hoặc thuê; nguyên liệu, vật tư dư thừa và phế liệu, phế phẩm theo hợp đồng gia công theo quy định của khoản 3 Điều 32 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP; - Nhóm 2: Hàng hóa được mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất hoặc doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;
1. Hình thức và điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 1.1. Các hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài Hiện nay, có thể thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo các hình thức sau đây: - Hình thức góp vốn ngay từ đầu để thành lập doanh nghiệp mới: Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn kể từ khi bắt đầu thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Theo đó, tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài có thể từ 1% - 100% vốn điều lệ tuỳ vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. - Hình thức mua cổ phần hoặc mua phần vốn góp trong doanh nghiệp: Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam. Tuỳ từng lĩnh vực, nhà đầu tư có thể góp vốn từ 1% - 100% vào doanh nghiệp Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện mua phần vốn góp hoặc cổ phần, sau đó doanh nghiệp Việt Nam sẽ trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
I. Thế nào là hợp đồng quảng cáo? Trước khi tìm hiểu về hợp đồng quảng cáo là gì, ta cần hiểu về khái niệm quảng cáo thương mại. Quảng cáo thương mại là hoạt động quảng bá về hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp hay chính doanh nghiệp đó. Đây là cơ sở để xây dựng nên những điều khoản trong hợp đồng quảng cáo. Hợp đồng quảng cáo, hay còn gọi là hợp đồng dịch vụ quảng cáo, là văn bản ghi nhận các thỏa thuận giữa các bên. Bên thuê quảng cáo phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với bên cung cấp dịch vụ quảng cáo và ngược lại. Cụ thể, bên dùng dịch vụ quảng cáo cần thanh toán đúng hạn như trong hợp đồng đã đề ra. Còn đơn vị thực hiện quảng cáo phải thực hiện các yêu cầu hợp lý của bên thuê như trong thỏa thuận.
1. Quảng cáo thương mại là gì? Khác gì quảng cáo thông thường? Trước hết về khái niệm quảng cáo, căn cứ Điều 2 Luật Quảng cáo 16/2012/QH13 có quy định: Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin cá nhân Đồng thời, Điều 102 Luật Thương mại 36/2005/QH11 có quy định quảng cáo thương mại được xem là 01 trong những hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân, hoạt động này nhằm giới thiệu cho khách hàng về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !